Hiện nay, lượng người tìm kiếm thuốc tiêm khớp Depo – Medrol ngày càng nhiều. Một phần vì tác dụng của thuốc, một phần vì giá cả của thuốc. Vậy cách dùng thuốc như thế nào, liều lượng ra sao để có thể đạt được những công dụng hiệu quả nhất. Hãy cùng tìm hiểu về thuốc tiêm khớp Depo-Medrol qua bài viết sau.

Tìm hiểu về thuốc tiêm khớp Depo-Medrol

Depo-Medrol là thuốc gì?

Depo-Medrol có tên chính xác là Methylprednisolon được biết đến là một glucocorticoid tổng hợp. Với dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Thường dùng để điều trị viêm khớp, thấp khớp, viêm gân, bệnh da, hội chứng tăng tiết hoocmon thượng thân,….

Khi nhắc đến Depo-Medrol người ta chỉ nhớ đến tác dụng chống viêm nổi trội của thuốc. Vì tác dụng ấy giúp làm giảm sản xuất và đồng thời giải phóng hoạt tính của các chất trung gian chống viêm (như histamin, protaglandin, leucotrien,…). Từ đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.

Depo-Medrol có tên chính xác là Methylprednisolon được biết đến là một glucocorticoid tổng hợp. Với dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Thường dùng để điều trị viêm khớp, thấp khớp, viêm gân, bệnh da, hội chứng tăng tiết hoocmon thượng thân
Tìm hiểu về thuốc tiêm khớp Depo-Medrol

 

Chi tiết thông tin và thành phần thuốc

Những thông tin trên bìa thuốc bạn cần lưu ý để tránh mua nhầm hàng nhái, hàng giả.

  • Hoạt chất: Methylprednisolone
  • Phân loại: Được biết đến là thuốc Corticosteroids, thuốc nội tiết hay thuốc kháng viêm
  • Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, Prescription drugs, Prescription-only medicine)
  • Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D07AA01, D10AA02, H02AB04
  • Brand name: DEPO-MEDROL
  • Hãng sản xuất thuốc: Pfizer, Inc

Thành phần thuốc chủ yếu là:

  • Dược chất chính: Methylprednisolone acetat 40mg
  • Loại thuốc: Thuốc chống viêm
  • Dạng thuốc và hàm lượng: Hỗn dịch tiêm 40mg

Tìm hiểu công dụng về thuốc tiêm khớp Depo-Medrol

Tìm hiểu về thuốc tiêm khớp Depo-Medrol chính là tìm hiểu về công dụng của thuốc. Vì đây chính là điểm thu hút khách hàng và làm nổi danh tiếng của thuốc. Sau đây là những công dụng thần kì của thuốc Depo-Medrol:

  • Điều trị một số bệnh viêm chính là công dụng nổi bật của thuốc như viêm khớp, thấp khớp, viêm gân, bệnh da, hội chứng tăng tiết hoocmon thượng thận,…
  • Bất thường chức năng vỏ thượng thận
  • Rối loạn dị ứng cũng có thể sử dụng được loại thuốc này
  • Chữa một số bệnh lý về da, dạ dày ruột, hô hấp, huyết học, mắt, gan, thận và thậm chí là thần kinh
  • Tăng canxi máu do khối u
  • Chấn thương thần kinh
  • Viêm màng ngoài tim

Liều lượng và tác dụng phụ của thuốc Depo-Medrol

Tìm hiểu về thuốc tiêm khớp Depo-Medrol thôi vẫn chưa đủ chúng ta còn phải tìm hiểu về liều lượng dùng và tác dụng phụ mà thuốc mang lại.

Tìm hiểu về thuốc tiêm khớp Depo-Medrol thôi vẫn chưa đủ chúng ta còn phải tìm hiểu về liều lượng dùng và tác dụng phụ mà thuốc mang lại.
Tìm hiểu về thuốc tiêm khớp Depo-Medrol

Liều lượng dùng thuốc

Một trong những điều giúp cho thuốc đạt được hiệu quả tốt nhất chính là liều lượng dùng của thuốc. Hãy chú ý đến điều này để không xảy ra những trường hợp không đáng có.

  • Cách dùng hiện này được áp dụng: Dùng tiêm hay tiêm IM.
  • Liều dùng được chia thành hai loại: tiêm tại chỗ hoặc tiêm IM

Đối với tiêm tại chỗ

  • Viêm khớp hay thấp khớp sẽ được điều trị từ 1 đến 5 tuần: sử dụng liều lượng từ 4 đến 80mg, tùy theo loại khớp
  • Viêm gân: sử dụng liều lượng từ 4 đến 40mg
  • Bệnh da: sử dụng liều lượng từ 20 đến 60mg

Đối với tiêm IM

  • Thấp khớp: sử dụng liều lượng từ 40 đến 120mg/ tuần
  • Tăng tiết hormon thượng thận: sử dụng liều lượng 40mg/ 2 tuần
  • Bệnh da: sử dụng liệu lượng từ 40 đến 120mg/ 1 đến 4 tuần
  • Hen: sử dụng liều lượng từ 80 đến 120mg/ tuần hoặc 80 đến 120mg/ 2 tuần.
  • Đợt cấp của xơ cứng rải rác: sử dụng 160mg/ ngày mỗi tuần, tiếp theo chuyển liều lượng thuốc xuống 64mg/ ngày mỗi tháng.

Tác dụng phụ của thuốc 

Tìm hiểu về thuốc tiêm khớp Depo-Medrol mà bạn không tìm hiểu về tác dụng phụ của thuốc là một sai lầm rất lớn. Sau đây là 5 tác dụng phụ của thuốc thường gặp mà Dr.quynh đã thống kê được:

  • Suy vỏ thượng thận
  • Teo tại chỗ, giữ muối, nước
  • Gây yếu cơ và xuất hiện các bệnh về cơ, rách gân, cataract. Ngoài ra còn tăng áp lực nội nhãn và nội sọ
  • Ảnh hưởng đến quá trình làm lành vết thương của cơ thể, khiến da mỏng, dòn và giảm dung nạp carbohydrat
  • Chấm phát triển và gây thay đổi tâm lý của bệnh nhân.
5/5 - (1 bệnh nhân đã mổ)

ĐỪNG QUÊN XEM:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *