Gãy xương bả vai là loại gãy ít gặp do cơ và phần mềm che phủ nhiều. Nên khi gãy xương này tức là chấn thương không hề nhẹ. Thường bao gồm các gãy xương khác phối hợp như: bị gãy xương đòn, trật khớp vùng đòn, gãy xương sườn, gãy xương cánh tay…

ĐẠI CƯƠNG

  • Chiếm 3 – 5% gãy xương vùng vai
  • Hầu hết là chấn thương năng lượng cao
  • Thường có tổn thương phối hợp ( 90% gãy xương bả vai có tổn thương phối hợp)
  • Hầu hết được điều trị bảo tổn
  • Điều trị phẫu thuật: gãy ổ chảo, gãy mỏm cùng vai, gãy thân xương bả vai di lệch nhiều
hình ảnh gãy xương bả vai
hình ảnh gãy xương bả vai

TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN GÃY XƯƠNG BẢ VAI

LÂM SÀNG

  • Chấn thương năng lượng cao
  • Sưng đau, bầm máu, biến dạng vùng vai
  • Cánh tay áp vào thân mình
  • Khó thở: nếu có tràn dịch, tràn khí kèm theo

CẬN LÂM SÀNG

  • Xquang vai tư thế thẳng (AP view), tư thế bên ( Lateral view), tư thế nách ( Axillary view)
  • Xquang phổi thẳng ( gãy xương sườn, TDMP,…)
  • CT Scan tái tạo 3 chiều

PHÂN ĐỘ

Theo Dravkovic và Damholt chia làm 3 type:

  • Type I: gãy thân xương bả vai
  • Type II: gãy các mỏm xương (mỏm quạ, mỏm cùng)
  • Type III: gãy góc trên: cổ, ổ chảo xương bả vai

CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT

  • GÃY Ổ CHẢO
    • Di lệch > 4mm
    • Bán trật, mất tương thích khớp vai
  • GẪY THÂN XƯƠNG BẢ VAI (Theo Cole và cộng sự):
    • Gãy thân xương bả vai di lệch > 2mm ( Lateralization)
    • Gập góc thân xương >45 độ trên Y view
    • Góc cổ thân <22 độ
    • Gãy thân xương bả vai kèm gãy xương đòn hoặc phức hợp mỏm cùng – xương đòn
  • GÃY MỎM QUẠ: Phân loại Ogawa
    • Type I: gãy sau dây chằng quạ đòn. Phẫu thuật kết hợp xương bằng vít xốp
    • Type II: gãy trước dây chằng quạ đòn. Điều trị bảo tồn
  • GÃY MỎM CÙNG VAI ( Acromion fracure) theo Kuhn. Dựa theo mức độ di lệch của mảnh gãy
    • Loại 1: gãy di lệch tối thiểu
    • Loại 2: gãy di lệch nhưng không làm giảm khoang dưới mỏm cùng
    • Loại 3: Thu hẹp khoang dưới mỏm cùng
  • GÃY CỔ XƯƠNG BẢ VAI: Phân loại theo Rockwood:
    • Loại A: Gãy cổ xương bả vai đơn thuần. Là loại gãy vững.
      • Nếu di lệch < 1cm thì điều trị bảo tồn.
      • Nếu di lệch > 1cm thì Điều trị phẫu thuật KHX nẹp vix.
    • Loại B: Gãy cổ xương bả vai kèm gãy xương đòn, có hay không kèm đứt dây chằng quạ đòn, quạ cùng. Gãy không vững. Điều trị phẫu thuật KHX nẹp vix xương bả vai và xương đòn.
      • Gãy thân xương bả vai, gai vai: Điều trị bảo tồn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT

  • Sốc chấn thương
  • Có tổn thương kèm theo như: chấn thương cột sống cổ, dập phổi, tràn khí tràn dịch màng phổi

QUY TRÌNH PHẪU THUẬT

CHUẨN BỊ

  • DỤNG CỤ:
    • Bộ dụng cụ kết hợp xương cho chi trên
    • Bộ nẹp vít khoá mắt xích, đầu dưới xương quay vít xốp
  • NGƯỜI BỆNH:
    • Được giải thích đầy đủ về cuộc phẫu thuật gãy xương bả vai, tai biến, biến chứng có thể gặp trong và sau phẫu thuật  ( tổn thương thần kinh quay, khớp giả, tai biến do gây tê đám rối,…) Nhịn ăn trước 6 giờ
  • HỒ SƠ:
    • Ghi đầy đủ, chi tiết các lần thăm khám hội chẩn, giải thích cho người bệnh và gia đình

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH PHẪU THUẬT

VÔ CẢM

Mê NKQ

TƯ THẾ BỆNH NHÂN

  • Nằm nghiêng nếu đường mổ phía sau
  • Nằm ngửa nếu đường mổ phía trước

ĐƯỜNG MỔ

  • Judet
  • Đường Delta ngực

KỸ THUẬT

  • Bộc lộ ổ gãy
  • Làm sạch ổ gãy
  • Cố định tạm bằng Kirschner
  • Nắn KHX bằng nẹp vít (gãy thân xương), vít xốp, vít xốp rỗng (gãy ổ chảo), phương pháp néo ép, nẹp vít (gãy mỏm cùng)

THEO DÕI SAU MỔ

  • Bất động sau mổ: đai vai chi trên, Desault,… từ 1 đến 3 tuần
  • Tập vận động khớp vai có trợ giúp sau 3 tuần
  • Tập có kháng lực khi Xquang thấy đã lành xương

Xem thêm: Làm sao biết xương đang lành

phác đồ điều trị gãy xương bả vai
phác đồ điều trị gãy xương bả vai
5/5 - (3 bệnh nhân đã mổ)

ĐỪNG QUÊN XEM:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *